145 Icon =)), :)), :3, :v, ^^ là gì? khi nào nên dùng? mới nhất

Hiệu điện thế là khái niệm thường được nhắc đến khi nói về dòng điện, thiết bị điện. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về đại lượng này. Vậy hiệu điện thế là gì? Kí hiệu, đơn vị và cách tính hiệu điện thế như nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết sau để biết những kiến thức quan trọng về hiệu điện thế nhé!

Các khái niệm liên quan đến hiệu điện thế là gì?

Trước khi biết hiệu điện thế là gì, hiệu điện thế được kí hiệu là gì,… Chúng ta sẽ tìm hiểu các đại lượng liên quan đến hiệu điện thế như: điện trường, điện thế,…

Bạn đang xem: Icon =)), :)), :3, :v, ^^ là gì? khi nào nên dùng?

Có các đại lượng liên quan đến hiệu điện thế như: điện trường, điện thế

Điện trường là gì?

Điện trường là môi trường vật chất đặc biệt bao quanh các điện tích.Đồng thời tác động lực lên các điện tích khác đặt trong nó. Nơi nào có điện tích thì nơi đó có điện trường.

Điện thế là gì?

Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng riêng của điện trường về khả năng sinh công khi đặt nó ở một diện tích q. Điện thế được xác định bằng phép chia của công, lực điện tác dụng lên điện tích q khi di chuyển từ M ra xa vô cực và độ lớn của P.Ta có biểu thức:

VM=AMq

Hiệu điện thế là gì?

Hiệu điện thế hay còn gọi là điện áp. Đây là công thực hiện được để di chuyển một hạt điện tích trong trường tĩnh điện từ điểm này cho tới điểm kia. Nó có thể sinh ra bởi các yếu tố như: dòng điện chạy qua từ trường, các từ trường biến đổi theo thời gian, các trường tĩnh điện,… Hiệu điện thế là đại diện cho nguồn năng lượng (lực điện) mất đi, sử dụng hoặc lưu trữ.

Hiểu đơn giản hơn, hiệu điện thế chính là sự chênh lệch điện thế giữa hai cực của một dòng điện.

*

Hiệu điện thế là sự chênh lệch điện thế giữa hai cực của một dòng điện

Ký hiệu của hiệu điện thế:

Hiệu điện thế có kí hiệu là delta V hoặc delta U, thường được viết là V hoặc U.

Đơn vị của hiệu điện thế:

Đơn vị của hiệu điện thế là vôn, kí hiệu là V. Ngoài ra, người ta còn dùng đơn vị milivon (m
V) hoặc kilovon (k
V) để đo khi điện áp quá nhỏ hoặc quá lớn. Các đơn vị milivon, von, kilovon có mối quan hệ như sau: 1m
V=0.001V; 1k
V= 1000V,…

Công thức tính hiệu điện thế

Công thức tính hiệu điện thế là gì? Để biết được chỉ số chính xác của điện áp, người ta dùng các công thức vật lý để tính hiệu điện thế. Ta có những công thức sau:

Công thức hiệu điện thế cơ bản

Công thức của hiệu điện thế cơ bản nhất là:

U=I.R

Trong đó:

I: Cường độ dòng điện (đơn vị: A đọc là ampe)

U: Hiệu điện thế (đơn vị: V đọc là vôn)

R: Điện trở (đơn vị: Ω đọc là ôm)

Các công thức tính hiệu điện thế mở rộng

Ngoài cách tính hiệu điện thế cơ bản, chúng ta còn có các công thức khác liên quan đến hiệu điện thế.

Công thức:

VM = AM∞q
AM∞q

Với điện áp giữa 2 điểm có trong điện trường là một đại lượng đặc trưng giúp cho khả năng thực hiện công của điện trường trong tình huống có bất kỳ 1 điện tích nào di chuyển giữa 2 điểm đó.

Công thức:

UMN = VM – VN = AMNq
AMNq

Lưu ý khi tính hiệu điện thế

Điện thế và hiệu điện thế là một đại lượng vô hướng mang giá trị âm hoặc là dương tuỳ vào từng trường hợp.

Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường sẽ có giá trị xác định. Còn với điện thế tại một điểm sẽ có giá trị phụ thuộc vào vị trí mà người dùng chọn làm mốc.

Trong điện trường, vectơ cường độ điện trường sẽ có hướng từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.

Dụng cụ đo hiệu điện thế là gì?

Dụng cụ đo hiệu điện thế là thiết bị giúp bạn đo được điện áp của các nguồn điện cũng như các dụng cụ điện. Máy đo hiệu điện thế phổ biến nhất là vôn kế.

*

Dụng cụ đo hiệu điện thế như vôn kế, máy đo đa năng,…

Thường là vôn kế đồng hồ kim và vôn kế hiển thị số. Cách đo hiệu điện thế bằng vôn kế khá đơn giản. Với cả hai loại vôn kế trên, bạn đều có thể đo bằng cách sau:

Bước 1: Xác định đơn vị đo và chia độ nhỏ nhất của vôn kế.

Bước 2: Mắc vôn kế song song với 2 cực của nguồn điện. Lưu ý: Cực dương (+) của vôn kế được mắc với cực dương (+) của nguồn điện. Cực âm (-) của vôn kế được mắc với cực âm (-) của nguồn điện.

Số vôn hiển thị trên màn hình là giá trị của hiệu điện thế giữa hai đầu cực của nguồn điện. Với vôn kế đồng hồ kim, bạn cần chỉnh kim về số 0 trước khi đo để có kết quả chính xác nhất.

Hiện nay, có nhiều máy đo hiệu điện thế hiện đại như: ampe kìm, đồng hồ đo vạn năng, thiết bị đo đa chức năng,… cho kết quả đo nhanh chóng và chính xác. Bạn đọc có thể tham khảo một số thiết bị đo điện ápnổi bật như:

Phân biệt cường độ dòng điện và hiệu điện thế

Cường độ dòng điện và hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn là hai đại lượng của thiết bị điện. Mối quan hệ cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có sự phụ thuộc. Bài viết sẽ giúp bạn phân biệt hai đại lượng này.

*

Cường độ dòng điện và hiệu điện thế

Mục đích xác định

Cường độ dòng điện dùng để xác định độ mạnh yếu của dòng điện, tốc độ của dòng điện khi di chuyển từ điểm A sang điểm B.

Khi tìm hiểu hiệu điện thế là gì, ta đã biết được ý nghĩa của đại lượng này. Hiệu điện thế dùng để xác định độ chênh lệch điện thế giữa hai cực của một dòng điện.

Đơn vị tính và kí hiệu

Cường độ dòng điện có kí hiệu là I, đơn vị tính là A ( ampe).

Xem thêm: Xe 1 cầu 2 cầu là gì? 2wd, 4wd và awd là gì 2023 cầu xe là gì

Hiệu điện thế có kí hiệu là U, đơn vị tính là V (vôn).

Có thể bạn quan tâm:

Dụng cụ đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế

Cường độ dòng điện được đo bằng Ampe kế. Hiệu điện thế được đo bằng Vôn kế. Hiện nay, có các dòng thiết bị đo điệnđược thiết kế để vừa đo được điện áp, vừa đo được cường độ dòng điện. Ví dụ như: ampe kèm, đồng hồ vạn năng, thiết bị đo đa chức năng,… Vậy nên, bạn chỉ cần sắm một thiết bị là có thể đo được cả hiệu điện thế và cường độ dòng điện.

*

Đồng hồ vạn năng đo hiệu điện thế

Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn

Nhiều người sẽ đặt câu hỏi: mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế là gì? Thực tế, mối quan hệ cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn rất mật thiết. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn sẽ có tỉ lệ thuận với hiệu điện thế ở hai đầu dây. Hiệu điện thế càng lớn thì cường độ dòng điện càng lớn. Hiệu điện thế tăng hoặc giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện cũng tăng, giảm bấy nhiêu lần.

Từ sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, ta có biểu thức sau:

U1/U2 = I1/I2

Lưu ý về hiệu điện thế giữa 2 điểm bất kỳ

Sau khi tìm hiểu hiệu điện thế là gì? Chúng ta biết hiệu điện thế, điện áp là một đại lượng vô hướng. Nó có thể có giá trị âm hoặc dương, tuỳ vào từng trường hợp khác nhau. Khi xác định giá trị của hiệu điện thế giữa 2 điểm bất kỳ, ta có thể xác định được giá trị một cách chính xác và tuyệt đối nhờ vào công thức tính điện thế.

Trong tình huống chỉ có 1 điểm bất kỳ trong điện trường, giá trị điện áp phụ thuộc vào điểm được chọn làm mốc. Chọn điểm mốc xa hay gần sẽ tuỳ vào từng trường hợp khác nhau.

Để xác định hướng vector của cường độ điện trường, ta có thể xác định hướng của điện thế cao sang điện thế thấp. Tuyệt đối không bao giờ xác định từ điện thế thấp đến điện thế cao.

Như vậy, bài viết trên đã cung cấp cho bạn thông tin về hiệu điện thế là gì, mối quan hệ giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện,… Hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp ích cho bạn. Theo dõi trang tin của chúng tôi để cập nhật thêm nhiều điều thú vị nhé!

Việc ghi nhớ các kí hiệu trong toán học sẽ giúp các em hiểu rõ ý nghĩa và hoàn thành bài tập toán nhanh chóng. Đặc biệt, việc sử dụng các kí hiệu khi tóm tắt, hệ thống hóa công thức sẽ giúp việc ghi nhớ dễ dàng hơn. Vì vậy, ttmn.mobi Education đã thực hiện tổng hợp danh sách các kí hiệu trong toán học trong bài viết sau.

*

Bộ môn Toán phụ thuộc nhiều vào các con số và ký hiệu. Các kí hiệu trong toán học được sử dụng để thực hiện các phép toán. Mỗi kí hiệu toán học vừa đại diện cho một đại lượng, vừa biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Ví dụ:

Số Pi (π) giữ giá trị 22/7 hoặc 3,17.Hằng số điện tử hay hằng số Euler (e) có giá trị là 2,718281828…

Bảng tổng hợp các kí hiệu trong toán học phổ biến đầy đủ và chi tiết

Team ttmn.mobi Education đã tổng hợp các các kí hiệu trong toán học phổ biến bên dưới. Nội dung này được phân loại rõ ràng để các em tiện theo dõi và sử dụng trong quá trình học tập môn Toán.

Các kí hiệu số trong toán học

TênTây Ả RậpRomanĐông Ả RậpDo Thái
không٠
một1I١א
hai2II٢ב
ba3III٣ג
bốn4IV٤ד
năm5V٥ה
sáu6VI٦ו
bảy7VII٧ז
tám8VIII٨ח
chín9IX٩ט
mười10X١٠י
mười một11XI١١יא
mười hai12XII١٢יב
mười ba13XIII١٣יג
mười bốn14XIV١٤יד
mười lăm15XV١٥טו
mười sáu16XVI١٦טז
mười bảy17XVII١٧יז
mười tám18XVIII١٨יח
mười chín19XIX١٩יט
hai mươi20XX٢٠כ
ba mươi30XXX٣٠ל
bốn mươi40XL٤٠מ
năm mươi50L٥٠נ
sáu mươi60LX٦٠ס
bảy mươi70LXX٧٠ע
tám mươi80LXXX٨٠פ
chín mươi90XC٩٠צ
một trăm100C١٠٠ק

Các kí hiệu trong toán học cơ bản

Dưới đây là bảng thông tin về những kí hiệu toán cơ bản thường được sử dụng mà Team ttmn.mobi tổng hợp được.

Biểu tượngTên ký hiệuÝ nghĩaVí dụ
=dấu bằngbằng nhau5 = 2 + 35 bằng 2 + 3
dấu không bằngkhông bằng nhau, khác5 ≠ 45 không bằng 4
dấu gần bằngxấp xỉsin (0,01) ≈ 0,01,xy nghĩa là x xấp xỉ bằng y
>dấu lớn hơnlớn hơn5 > 45 lớn hơn 4
bdấu lũy thừasố mũ23 = 8
a ^ bdấu mũsố mũ2^3 = 8
adấu căn bậc haia ⋅a = a√ 9 = ± 3
3 √ adấu căn bậc ba3 √ a ⋅ 3 √ a ⋅ 3 √ a = a3 √ 8 = 2
4 √ adấu căn bậc bốn4 √ a ⋅ 4 √ a ⋅ 4 √ a ⋅ 4 √ a = a4 √ 16 = ± 2
n adấu căn bậc nvới n = 3, n √ 8 = 2
%dấu phần trăm1% = 1/10010% × 30 = 3
dấu phần nghìn1 ‰ = 1/1000 = 0,1%10 ‰ × 30 = 0,3
ppmdấu một phần triệu1ppm = 1/100000010ppm × 30 = 0,0003
ppbdấu một phần tỷ1ppb = 1/100000000010ppb × 30 = 3 × 10 -7
pptdấu một phần nghìn tỷ1ppt = 10 -1210ppt × 30 = 3 × 10 -10

Các kí hiệu đại số trong toán học

Tiếp theo, ttmn.mobi sẽ chia sẻ cho các em những thông tin về những kí hiệu đại số phổ biến.

Biểu tượngTên ký hiệuÝ nghĩaVí dụ
xbiến xgiá trị không xác địnhkhi 2x = 4 thì x = 2
dấu tương đươnggiống hệt
dấu bằng nhau theo định nghĩabằng nhau theo định nghĩa
: =bằng nhau theo định nghĩabằng nhau theo định nghĩa
~dấu gần bằngxấp xỉ11 ~ 10
dấu gần bằngxấp xỉsin (0,01) ≈ 0,01
tỷ lệ vớitỷ lệ vớiyx khi y = kx, k hằng số
dấu vô cựcbiểu tượng vô cực
ít hơn rất nhiềuít hơn rất nhiều1 ≪ 1000000
lớn hơn rất nhiềulớn hơn rất nhiều1000000 ≫ 1
()dấu ngoặc đơntính toán biểu thức bên trong đầu tiên2 * (3 + 5) = 16
dấu ngoặc vuôngtính toán biểu thức bên trong đầu tiên = 18
{}dấu ngoặc nhọnthiết lập
xkí hiệu làm trònlàm tròn số thành số nguyên nhỏ hơn⌊4,3⌋ = 4
xkí hiệu làm trònlàm tròn số thành số nguyên lớn hơn⌈4,3⌉ = 5
x !dấu chấm thangiai thừa4! = 1 * 2 * 3 * 4 = 24
| x |dấu gạch thẳng đứnggiá trị tuyệt đối| -5 | = 5
f(x)hàm của xphản ánh các giá trị của x và f(x)f(x) = 3x +5
(fg)hàm hợp( fg ) x ) = f(g(( x ))f(x) = 3x , g( x ) = x – 1 ⇒ (fg)(x) = 3x(x -1)
(a, b)khoảng mở(a, b) = {x| a 1 – t
kí hiệu biệt thứcΔ = b 2 – 4 ac
kí hiệu sigmatổng – tổng của tất cả các giá trị của dãy sốx i = x 1 + x 2 + … + x n
∑∑kí hiệu sigmatổng kép
kí hiệu Pi viết hoatích – tích của tất cả các giá trị của dãy sốx i = x 1 ∙ x 2 ∙ … ∙ x n
ee hằng số/ số Eulere = 2,718281828…e = lim (1 + 1/x ) x, x → ∞
γhằng số Euler – Mascheroniγ = 0,5772156649 …
φhằng số tỷ lệ vàngtỷ lệ vàng
πhằng số piπ = 3,141592654 … là tỷ số giữa chu vi và đường kính của hình trònc = π,d = 2.π.r

Các kí hiệu hình học 

Cùng với đại số, Team ttmn.mobi Education sẽ giới thiệu đến các em những kí hiệu hình học thường được sử dụng.

Biểu tượngTên ký hiệuÝ nghĩaVí dụ
kí hiệu góchình thành bởi hai tia∠ABC = 30 °
kí hiệu góc
*

ABC = 30 °

*
kí hiệu góc hình cầu
*

AOB = 30 °

kí hiệu góc vuông= 90 °α = 90 °
°độ1 vòng = 360 °α = 60 °
degđộ1 vòng = 360degα = 60deg
dấu ngoặc đơnphút, 1° = 60′α = 60°59 ′
dấu ngoặc képgiây, 1′ = 60″α = 60°59′59″
*
hàngdòng vô hạn
ABđoạn thẳngđoạn thẳng từ điểm A đến điểm B
*
tiatia bắt đầu từ điểm A
*
vòng cungcung từ điểm A đến điểm B
*

= 60 °

kí hiệu vuông gócđường vuông góc (góc 90 °)AC ⊥ BC
kí hiệu song songnhững đường thẳng song songAB ∥ CD
kí hiệu tương đẳnghai hình có cùng hình dạng và kích thước∆ABC≅ ∆XYZ
~kí hiệu giống nhauhình dạng giống nhau, không cùng kích thước∆ABC ~ ∆XYZ
Δkí hiệu tam giácHình tam giácΔABC≅ ΔBCD
|xy|khoảng cáchkhoảng cách giữa các điểm x và y|xy| = 5
πhằng số piπ = 3,141592654 … là tỷ số giữa chu vi và đường kính của hình trònc = πd = 2⋅πr
radradianđơn vị góc radian360° = 2π rad
cradianđơn vị góc radian360° = 2πc
gradgradianđơn vị góc gradian360° = 400 grad
ggradianđơn vị góc gradian360° = 400g
*

Các kí hiệu xác suất và thống kê

Xác suất và thống kê không chỉ phổ biến trong chương trình phổ thông mà còn ứng dụng khá nhiều trong cuộc sống. Do đó, các em cũng nên biết thêm kiến thức về những kí hiệu xác suất và thống kê thường được sử dụng bên dưới.

Biểu tượngTên ký hiệuÝ nghĩaVí dụ
P (A)hàm xác suấtxác suất của biến cố AP (A) = 0,5
P (AB)xác suất các sự kiện giao nhauxác suất của biến cố A và BP (AB) = 0,5
P (AB)xác suất của sự kiện hợp nhauxác suất của biến cố A hoặc BP (AB) = 0,5
P (A | B)hàm xác suất có điều kiệnxác suất của biến cố A, biết rằng biến cố B đã xảy raP (A | B) = 0,3
f (x)hàm mật độ xác suất (pdf)P (axb) = ∫f(x)dx
F (x)hàm phân phối tích lũy (cdf)F (x) = P (Xx)
μký hiệu bình quânbình quân của quần thểμ = 10
E (X)giá trị kỳ vọnggiá trị kỳ vọng của biến ngẫu nhiên XE (X) = 10
E ( X | Y )giá trị kỳ vọng có điều kiệngiá trị kỳ vọng của biến ngẫu nhiên X, biết rằng biến Y đã xảy raE (X | Y = 2) = 5
var (X)phương saiphương sai của biến ngẫu nhiên Xvar (X) = 4
σ 2phương saiphương sai của các giá trị trong quần thểσ 2 = 4
std(X)độ lệch chuẩnđộ lệch chuẩn của biến ngẫu nhiên Xstd (X) = 2
σXđộ lệch chuẩngiá trị độ lệch chuẩn của biến ngẫu nhiên XσX = 2
*
số trung vịgiá trị ở giữa của biến ngẫu nhiên x
*
cov(X, Y)hiệp phương saihiệp phương sai của các biến ngẫu nhiên X và Ycov(X, Y) = 4
corr (X, Y)hệ số tương quanhệ số tương quan của các biến ngẫu nhiên X và Ycorr (X, Y) = 0,6
ρX, Yký hiệu tương quanký hiệu tương quan của các biến ngẫu nhiên X và YρX, Y = 0,6
kí hiệu tổngtổng – tổng của tất cả các giá trị trong phạm vi của chuỗi
*
∑∑tổng kết képtổng kết kép
*
Mosố yếu vịgiá trị xuất hiện thường xuyên nhất trong dãy số
MRkhoảng giữaMR = (xtối đa + xtối thiểu)/2
Mdsố trung vị mẫumột nửa quần thể thấp hơn giá trị này
Q1hạ vị/ phần tư đầu tiên25% quần thể thấp hơn giá trị này
Q 2trung vị / phần tư thứ hai50% quần thể thấp hơn giá trị này = số trung vị của các mẫu
Q 3thượng vị/ phần tư thứ ba75% quần thể thấp hơn giá trị này
xtrung bình mẫutrung bình/ trung bình cộngx = (2 + 5 + 9)/3 = 5.333
s2phương sai mẫucông cụ ước tính phương sai của các mẫu trong quần thểs2 = 4
sđộ lệch chuẩn mẫuước tính độ lệch chuẩn của các mẫu trong quần thểs = 2
zxđiểm chuẩnzx = (xx)/ sx
X ~phân phối của Xphân phối của biến ngẫu nhiên XX ~ N (0,3)
N (μ, σ 2)phân phối chuẩnphân phối gaussianX ~ N (0,3)
Ư (a, b)phân bố đồng đềuxác suất bằng nhau trong phạm vi a, bX ~ U (0,3)
exp (λ)phân phối theo cấp số nhânf (x) = λeλx, x ≥0
gamma (c, λ)phân phối gammaf (x) = λ cx c-1 e λx / Γ (c), x ≥0
χ2 (k)phân phối chi bình phươngf (x) = xk / 2-1ex/2 / (2 k/2 Γ (k/2))
F (k1, k2)Phân phối F
Bin (n, p )phân phối nhị thứcf(k) = nCkpk(1-p)nk
Poisson (λ)Phân phối Poissonf(k) = λkeλ/k !
Geom (p)phân bố hình họcf (k) = p(1-p)k
HG (N, K, n)phân bố siêu hình học
Bern (p)Phân phối Bernoulli

Các kí hiệu tập hợp trong toán học

Đây là những ký hiệu lý thuyết liên quan đến tập hợp phổ biến mà các em thường gặp.

Biểu tượngTên ký hiệuÝ nghĩaVí dụ
{}tập hợpmột tập hợp các yếu tốA = {3,7,9,14},B = {9,14,28}
A ∩ Bgiaocác đối tượng thuộc tập A và tập hợp BA ∩ B = {9,14}
A ∪ Bliên hợpcác đối tượng thuộc tập hợp A hoặc tập hợp BA ∪ B = {3,7,9,14,28}
A ⊆ Btập hợp conA là một tập con của B. Tập hợp A nằm trong tập hợp B.{9,14,28} ⊆ {9,14,28}
A ⊂ Btập hợp con chính xác/ tập hợp con nghiêm ngặtA là một tập con của B, nhưng A không bằng B.{9,14} ⊂ {9,14,28}
A ⊄ Bkhông phải tập hợp contập A không phải là tập con của tập B{9,66} ⊄ {9,14,28}
A ⊇ Btập chứaA là tập chứa của B. Tập A bao gồm tập B{9,14,28} ⊇ {9,14,28}
A ⊃ Btập chứa chính xác / tập chứa nghiêm ngặtA là tập chứa của B, nhưng B không bằng A.{9,14,28} ⊃ {9,14}
A ⊅ Bkhông phải tập chứatập hợp A không phải là tập chứa của tập hợp B{9,14,28} ⊅ {9,66}
2Atập lũy thừatất cả các tập con của A
P (A)tập lũy thừatất cả các tập con của A
A = Bbằng nhaucả hai tập đều có các phần tử giống nhauA = {3,9,14},B = {3,9,14},A = B
Acphần bùtất cả các đối tượng không thuộc tập A
A Bphần bù tương đốiđối tượng thuộc về A và không thuộc về BA = {3,9,14},B = {1,2,3},A B = {9,14}
A – Bphần bù tương đốiđối tượng thuộc về A và không thuộc về BA = {3,9,14},B = {1,2,3},A – B = {9,14}
A ∆ Bsự khác biệt đối xứngcác đối tượng thuộc tập hợp A hoặc tập hợp B nhưng không thuộc giao điểm của chúngA = {3,9,14},B = {1,2,3},A ∆ B = {1,2,9,14}
A ⊖ Bsự khác biệt đối xứngcác đối tượng thuộc tập hợp A hoặc tập hợp B nhưng không thuộc giao điểm của chúngA = {3,9,14},B = {1,2,3},A ⊖ B = {1,2,9,14}
a ∈ Athuộcphần tử của tập hợpA = {3,9,14}, 3 ∈ A
x ∉ Akhông thuộckhông phải là phần tử của tập hợpA = {3,9,14}, 1 ∉ A
(a, b)cặp được sắp xếp theo thứ tựtập hợp của 2 yếu tố
A × BTích Descartestập hợp tất cả các cặp được sắp xếp từ A và BA×B = {(a,b) | a∈A, b∈B}
|A|lực lượngsố phần tử của tập AA = {3,9,14}, |A| = 3
#Alực lượngsố phần tử của tập AA = {3,9,14}, # A = 3
|thanh dọcnhư vậy màA = {x|3tập hợp số tự nhiên / số nguyên (với số 0)
*

= {0,1,2,3,4, …}

0 ∈

*
*

1

tập hợp số tự nhiên / số nguyên (không có số 0)
*

1 = {1,2,3,4,5, …}

6 ∈

*

1

*
tập hợp số nguyên
*

= {…- 3, -2, -1,0,1,2,3, …}

-6 ∈

*
*
tập hợp số hữu tỉ
*

= { x | x = a / b , a , b

*

}

2/6 ∈

*
*
tập hợp số thực
*

= { x | -∞

Biểu tượng Hy Lạp

Chữ viết hoaChữ cái thườngTên chữ cái Hy LạpTiếng Anh tương đươngTên chữ cáiPhát âm
AαAlphaaal-fa
BβBetabbe-ta
ΓγGammagga-ma
ΔδDeltaddel-ta
EεEpsilonđep-si-lon
ZζZetazze-ta
HηEtaheh-ta
ΘθThetathte-ta
IιLotatôiio-ta
KκKappakka-pa
ΛλLambdallam-da
MμMumm-yoo
NνNunnoo
ΞξXixx-ee
OoOmicronoo-mee-c-ron
ΠπPippa-yee
ΡρRhorhàng
ΣσSigmassig-ma
ΤτTautta-oo
ΥυUpsilonuoo-psi-lon
ΦφPhiphhọc phí
ΧχChichkh-ee
ΨψPsipsp-see
ΩωOmegaoo-me-ga

Số La Mã

SốSố la mã
1I
2II
3III
4IV
5V
6VI
7VII
8VIII
9IX
10X
11XI
12XII
13XIII
14XIV
15XV
16XVI
17XVII
18XVIII
19XIX
20XX
30XXX
40XL
50L
60LX
70LXX
80LXXX
90XC
100C
200CC
300CCC
400CD
500D
600DC
700DCC
800DCCC
900CM
1000M
5000V
10000X
50000L
100000C
500000D
1000000M

Tham khảo ngay các khoá học online của ttmn.mobi Education