145 Icon =)), :)), :3, :v, ^^ là gì? khi nào nên dùng? mới nhất
Hiệu điện thế là khái niệm thường được nhắc đến khi nói về dòng điện, thiết bị điện. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về đại lượng này. Vậy hiệu điện thế là gì? Kí hiệu, đơn vị và cách tính hiệu điện thế như nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết sau để biết những kiến thức quan trọng về hiệu điện thế nhé!
Mục lục
- 1 Các khái niệm liên quan đến hiệu điện thế là gì?
- 2 Công thức tính hiệu điện thế
- 3 Dụng cụ đo hiệu điện thế là gì?
- 4 Phân biệt cường độ dòng điện và hiệu điện thế
- 5 Lưu ý về hiệu điện thế giữa 2 điểm bất kỳ
- 6 Bảng tổng hợp các kí hiệu trong toán học phổ biến đầy đủ và chi tiết
- 7 Biểu tượng Hy Lạp
- 8 Số La Mã
Các khái niệm liên quan đến hiệu điện thế là gì?
Trước khi biết hiệu điện thế là gì, hiệu điện thế được kí hiệu là gì,… Chúng ta sẽ tìm hiểu các đại lượng liên quan đến hiệu điện thế như: điện trường, điện thế,…
Bạn đang xem: Icon =)), :)), :3, :v, ^^ là gì? khi nào nên dùng?

Có các đại lượng liên quan đến hiệu điện thế như: điện trường, điện thế
Điện trường là gì?
Điện trường là môi trường vật chất đặc biệt bao quanh các điện tích.Đồng thời tác động lực lên các điện tích khác đặt trong nó. Nơi nào có điện tích thì nơi đó có điện trường.
Điện thế là gì?
Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng riêng của điện trường về khả năng sinh công khi đặt nó ở một diện tích q. Điện thế được xác định bằng phép chia của công, lực điện tác dụng lên điện tích q khi di chuyển từ M ra xa vô cực và độ lớn của P.Ta có biểu thức:
VM=AMq
Hiệu điện thế là gì?
Hiệu điện thế hay còn gọi là điện áp. Đây là công thực hiện được để di chuyển một hạt điện tích trong trường tĩnh điện từ điểm này cho tới điểm kia. Nó có thể sinh ra bởi các yếu tố như: dòng điện chạy qua từ trường, các từ trường biến đổi theo thời gian, các trường tĩnh điện,… Hiệu điện thế là đại diện cho nguồn năng lượng (lực điện) mất đi, sử dụng hoặc lưu trữ.
Hiểu đơn giản hơn, hiệu điện thế chính là sự chênh lệch điện thế giữa hai cực của một dòng điện.

Hiệu điện thế là sự chênh lệch điện thế giữa hai cực của một dòng điện
Ký hiệu của hiệu điện thế:
Hiệu điện thế có kí hiệu là delta V hoặc delta U, thường được viết là V hoặc U.
Đơn vị của hiệu điện thế:
Đơn vị của hiệu điện thế là vôn, kí hiệu là V. Ngoài ra, người ta còn dùng đơn vị milivon (m
V) hoặc kilovon (k
V) để đo khi điện áp quá nhỏ hoặc quá lớn. Các đơn vị milivon, von, kilovon có mối quan hệ như sau: 1m
V=0.001V; 1k
V= 1000V,…
Công thức tính hiệu điện thế
Công thức tính hiệu điện thế là gì? Để biết được chỉ số chính xác của điện áp, người ta dùng các công thức vật lý để tính hiệu điện thế. Ta có những công thức sau:
Công thức hiệu điện thế cơ bản
Công thức của hiệu điện thế cơ bản nhất là:
U=I.R
Trong đó:
I: Cường độ dòng điện (đơn vị: A đọc là ampe)
U: Hiệu điện thế (đơn vị: V đọc là vôn)
R: Điện trở (đơn vị: Ω đọc là ôm)
Các công thức tính hiệu điện thế mở rộng
Ngoài cách tính hiệu điện thế cơ bản, chúng ta còn có các công thức khác liên quan đến hiệu điện thế.
Công thức:
VM = AM∞q
AM∞q
Với điện áp giữa 2 điểm có trong điện trường là một đại lượng đặc trưng giúp cho khả năng thực hiện công của điện trường trong tình huống có bất kỳ 1 điện tích nào di chuyển giữa 2 điểm đó.
Công thức:
UMN = VM – VN = AMNq
AMNq
Lưu ý khi tính hiệu điện thế
Điện thế và hiệu điện thế là một đại lượng vô hướng mang giá trị âm hoặc là dương tuỳ vào từng trường hợp.
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường sẽ có giá trị xác định. Còn với điện thế tại một điểm sẽ có giá trị phụ thuộc vào vị trí mà người dùng chọn làm mốc.
Trong điện trường, vectơ cường độ điện trường sẽ có hướng từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.
Dụng cụ đo hiệu điện thế là gì?
Dụng cụ đo hiệu điện thế là thiết bị giúp bạn đo được điện áp của các nguồn điện cũng như các dụng cụ điện. Máy đo hiệu điện thế phổ biến nhất là vôn kế.

Dụng cụ đo hiệu điện thế như vôn kế, máy đo đa năng,…
Thường là vôn kế đồng hồ kim và vôn kế hiển thị số. Cách đo hiệu điện thế bằng vôn kế khá đơn giản. Với cả hai loại vôn kế trên, bạn đều có thể đo bằng cách sau:
Bước 1: Xác định đơn vị đo và chia độ nhỏ nhất của vôn kế.
Bước 2: Mắc vôn kế song song với 2 cực của nguồn điện. Lưu ý: Cực dương (+) của vôn kế được mắc với cực dương (+) của nguồn điện. Cực âm (-) của vôn kế được mắc với cực âm (-) của nguồn điện.
Số vôn hiển thị trên màn hình là giá trị của hiệu điện thế giữa hai đầu cực của nguồn điện. Với vôn kế đồng hồ kim, bạn cần chỉnh kim về số 0 trước khi đo để có kết quả chính xác nhất.
Hiện nay, có nhiều máy đo hiệu điện thế hiện đại như: ampe kìm, đồng hồ đo vạn năng, thiết bị đo đa chức năng,… cho kết quả đo nhanh chóng và chính xác. Bạn đọc có thể tham khảo một số thiết bị đo điện ápnổi bật như:
Phân biệt cường độ dòng điện và hiệu điện thế
Cường độ dòng điện và hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn là hai đại lượng của thiết bị điện. Mối quan hệ cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có sự phụ thuộc. Bài viết sẽ giúp bạn phân biệt hai đại lượng này.

Cường độ dòng điện và hiệu điện thế
Mục đích xác định
Cường độ dòng điện dùng để xác định độ mạnh yếu của dòng điện, tốc độ của dòng điện khi di chuyển từ điểm A sang điểm B.
Khi tìm hiểu hiệu điện thế là gì, ta đã biết được ý nghĩa của đại lượng này. Hiệu điện thế dùng để xác định độ chênh lệch điện thế giữa hai cực của một dòng điện.
Đơn vị tính và kí hiệu
Cường độ dòng điện có kí hiệu là I, đơn vị tính là A ( ampe).
Xem thêm: Xe 1 cầu 2 cầu là gì? 2wd, 4wd và awd là gì 2023 cầu xe là gì
Hiệu điện thế có kí hiệu là U, đơn vị tính là V (vôn).
Có thể bạn quan tâm:
Dụng cụ đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế
Cường độ dòng điện được đo bằng Ampe kế. Hiệu điện thế được đo bằng Vôn kế. Hiện nay, có các dòng thiết bị đo điệnđược thiết kế để vừa đo được điện áp, vừa đo được cường độ dòng điện. Ví dụ như: ampe kèm, đồng hồ vạn năng, thiết bị đo đa chức năng,… Vậy nên, bạn chỉ cần sắm một thiết bị là có thể đo được cả hiệu điện thế và cường độ dòng điện.

Đồng hồ vạn năng đo hiệu điện thế
Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
Nhiều người sẽ đặt câu hỏi: mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế là gì? Thực tế, mối quan hệ cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn rất mật thiết. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn sẽ có tỉ lệ thuận với hiệu điện thế ở hai đầu dây. Hiệu điện thế càng lớn thì cường độ dòng điện càng lớn. Hiệu điện thế tăng hoặc giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện cũng tăng, giảm bấy nhiêu lần.
Từ sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, ta có biểu thức sau:
U1/U2 = I1/I2
Lưu ý về hiệu điện thế giữa 2 điểm bất kỳ
Sau khi tìm hiểu hiệu điện thế là gì? Chúng ta biết hiệu điện thế, điện áp là một đại lượng vô hướng. Nó có thể có giá trị âm hoặc dương, tuỳ vào từng trường hợp khác nhau. Khi xác định giá trị của hiệu điện thế giữa 2 điểm bất kỳ, ta có thể xác định được giá trị một cách chính xác và tuyệt đối nhờ vào công thức tính điện thế.
Trong tình huống chỉ có 1 điểm bất kỳ trong điện trường, giá trị điện áp phụ thuộc vào điểm được chọn làm mốc. Chọn điểm mốc xa hay gần sẽ tuỳ vào từng trường hợp khác nhau.
Để xác định hướng vector của cường độ điện trường, ta có thể xác định hướng của điện thế cao sang điện thế thấp. Tuyệt đối không bao giờ xác định từ điện thế thấp đến điện thế cao.
Như vậy, bài viết trên đã cung cấp cho bạn thông tin về hiệu điện thế là gì, mối quan hệ giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện,… Hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp ích cho bạn. Theo dõi trang tin của chúng tôi để cập nhật thêm nhiều điều thú vị nhé!
Việc ghi nhớ các kí hiệu trong toán học sẽ giúp các em hiểu rõ ý nghĩa và hoàn thành bài tập toán nhanh chóng. Đặc biệt, việc sử dụng các kí hiệu khi tóm tắt, hệ thống hóa công thức sẽ giúp việc ghi nhớ dễ dàng hơn. Vì vậy, ttmn.mobi Education đã thực hiện tổng hợp danh sách các kí hiệu trong toán học trong bài viết sau.

Bộ môn Toán phụ thuộc nhiều vào các con số và ký hiệu. Các kí hiệu trong toán học được sử dụng để thực hiện các phép toán. Mỗi kí hiệu toán học vừa đại diện cho một đại lượng, vừa biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Ví dụ:
Số Pi (π) giữ giá trị 22/7 hoặc 3,17.Hằng số điện tử hay hằng số Euler (e) có giá trị là 2,718281828…
Bảng tổng hợp các kí hiệu trong toán học phổ biến đầy đủ và chi tiết
Team ttmn.mobi Education đã tổng hợp các các kí hiệu trong toán học phổ biến bên dưới. Nội dung này được phân loại rõ ràng để các em tiện theo dõi và sử dụng trong quá trình học tập môn Toán.
Các kí hiệu số trong toán học
Tên | Tây Ả Rập | Roman | Đông Ả Rập | Do Thái |
không | ٠ | |||
một | 1 | I | ١ | א |
hai | 2 | II | ٢ | ב |
ba | 3 | III | ٣ | ג |
bốn | 4 | IV | ٤ | ד |
năm | 5 | V | ٥ | ה |
sáu | 6 | VI | ٦ | ו |
bảy | 7 | VII | ٧ | ז |
tám | 8 | VIII | ٨ | ח |
chín | 9 | IX | ٩ | ט |
mười | 10 | X | ١٠ | י |
mười một | 11 | XI | ١١ | יא |
mười hai | 12 | XII | ١٢ | יב |
mười ba | 13 | XIII | ١٣ | יג |
mười bốn | 14 | XIV | ١٤ | יד |
mười lăm | 15 | XV | ١٥ | טו |
mười sáu | 16 | XVI | ١٦ | טז |
mười bảy | 17 | XVII | ١٧ | יז |
mười tám | 18 | XVIII | ١٨ | יח |
mười chín | 19 | XIX | ١٩ | יט |
hai mươi | 20 | XX | ٢٠ | כ |
ba mươi | 30 | XXX | ٣٠ | ל |
bốn mươi | 40 | XL | ٤٠ | מ |
năm mươi | 50 | L | ٥٠ | נ |
sáu mươi | 60 | LX | ٦٠ | ס |
bảy mươi | 70 | LXX | ٧٠ | ע |
tám mươi | 80 | LXXX | ٨٠ | פ |
chín mươi | 90 | XC | ٩٠ | צ |
một trăm | 100 | C | ١٠٠ | ק |
Các kí hiệu trong toán học cơ bản
Dưới đây là bảng thông tin về những kí hiệu toán cơ bản thường được sử dụng mà Team ttmn.mobi tổng hợp được.
Biểu tượng | Tên ký hiệu | Ý nghĩa | Ví dụ |
= | dấu bằng | bằng nhau | 5 = 2 + 35 bằng 2 + 3 |
≠ | dấu không bằng | không bằng nhau, khác | 5 ≠ 45 không bằng 4 |
≈ | dấu gần bằng | xấp xỉ | sin (0,01) ≈ 0,01,x ≈ y nghĩa là x xấp xỉ bằng y |
> | dấu lớn hơn | lớn hơn | 5 > 45 lớn hơn 4 |
b | dấu lũy thừa | số mũ | 23 = 8 |
a ^ b | dấu mũ | số mũ | 2^3 = 8 |
√ a | dấu căn bậc hai | √ a ⋅ √ a = a | √ 9 = ± 3 |
3 √ a | dấu căn bậc ba | 3 √ a ⋅ 3 √ a ⋅ 3 √ a = a | 3 √ 8 = 2 |
4 √ a | dấu căn bậc bốn | 4 √ a ⋅ 4 √ a ⋅ 4 √ a ⋅ 4 √ a = a | 4 √ 16 = ± 2 |
n √ a | dấu căn bậc n | với n = 3, n √ 8 = 2 | |
% | dấu phần trăm | 1% = 1/100 | 10% × 30 = 3 |
‰ | dấu phần nghìn | 1 ‰ = 1/1000 = 0,1% | 10 ‰ × 30 = 0,3 |
ppm | dấu một phần triệu | 1ppm = 1/1000000 | 10ppm × 30 = 0,0003 |
ppb | dấu một phần tỷ | 1ppb = 1/1000000000 | 10ppb × 30 = 3 × 10 -7 |
ppt | dấu một phần nghìn tỷ | 1ppt = 10 -12 | 10ppt × 30 = 3 × 10 -10 |
Các kí hiệu đại số trong toán học
Tiếp theo, ttmn.mobi sẽ chia sẻ cho các em những thông tin về những kí hiệu đại số phổ biến.
Biểu tượng | Tên ký hiệu | Ý nghĩa | Ví dụ |
x | biến x | giá trị không xác định | khi 2x = 4 thì x = 2 |
≡ | dấu tương đương | giống hệt | |
≜ | dấu bằng nhau theo định nghĩa | bằng nhau theo định nghĩa | |
: = | bằng nhau theo định nghĩa | bằng nhau theo định nghĩa | |
~ | dấu gần bằng | xấp xỉ | 11 ~ 10 |
≈ | dấu gần bằng | xấp xỉ | sin (0,01) ≈ 0,01 |
∝ | tỷ lệ với | tỷ lệ với | y ∝ x khi y = kx, k hằng số |
∞ | dấu vô cực | biểu tượng vô cực | |
≪ | ít hơn rất nhiều | ít hơn rất nhiều | 1 ≪ 1000000 |
≫ | lớn hơn rất nhiều | lớn hơn rất nhiều | 1000000 ≫ 1 |
() | dấu ngoặc đơn | tính toán biểu thức bên trong đầu tiên | 2 * (3 + 5) = 16 |
dấu ngoặc vuông | tính toán biểu thức bên trong đầu tiên | = 18 | |
{} | dấu ngoặc nhọn | thiết lập | |
⌊ x ⌋ | kí hiệu làm tròn | làm tròn số thành số nguyên nhỏ hơn | ⌊4,3⌋ = 4 |
⌈ x ⌉ | kí hiệu làm tròn | làm tròn số thành số nguyên lớn hơn | ⌈4,3⌉ = 5 |
x ! | dấu chấm than | giai thừa | 4! = 1 * 2 * 3 * 4 = 24 |
| x | | dấu gạch thẳng đứng | giá trị tuyệt đối | | -5 | = 5 |
f(x) | hàm của x | phản ánh các giá trị của x và f(x) | f(x) = 3x +5 |
(f∘g) | hàm hợp | ( f∘g ) x ) = f(g(( x )) | f(x) = 3x , g( x ) = x – 1 ⇒ (f∘g)(x) = 3x(x -1) |
(a, b) | khoảng mở | (a, b) = {x| a 1 – t | |
∆ | kí hiệu biệt thức | Δ = b 2 – 4 ac | |
∑ | kí hiệu sigma | tổng – tổng của tất cả các giá trị của dãy số | ∑ x i = x 1 + x 2 + … + x n |
∑∑ | kí hiệu sigma | tổng kép | |
∏ | kí hiệu Pi viết hoa | tích – tích của tất cả các giá trị của dãy số | ∏ x i = x 1 ∙ x 2 ∙ … ∙ x n |
e | e hằng số/ số Euler | e = 2,718281828… | e = lim (1 + 1/x ) x, x → ∞ |
γ | hằng số Euler – Mascheroni | γ = 0,5772156649 … | |
φ | hằng số tỷ lệ vàng | tỷ lệ vàng | |
π | hằng số pi | π = 3,141592654 … là tỷ số giữa chu vi và đường kính của hình tròn | c = π,d = 2.π.r |
Các kí hiệu hình học
Cùng với đại số, Team ttmn.mobi Education sẽ giới thiệu đến các em những kí hiệu hình học thường được sử dụng.
Biểu tượng | Tên ký hiệu | Ý nghĩa | Ví dụ |
∠ | kí hiệu góc | hình thành bởi hai tia | ∠ABC = 30 ° |
∡ | kí hiệu góc | ![]() ABC = 30 ° | |
![]() | kí hiệu góc hình cầu | ![]() AOB = 30 ° | |
∟ | kí hiệu góc vuông | = 90 ° | α = 90 ° |
° | độ | 1 vòng = 360 ° | α = 60 ° |
deg | độ | 1 vòng = 360deg | α = 60deg |
′ | dấu ngoặc đơn | phút, 1° = 60′ | α = 60°59 ′ |
″ | dấu ngoặc kép | giây, 1′ = 60″ | α = 60°59′59″ |
![]() | hàng | dòng vô hạn | |
AB | đoạn thẳng | đoạn thẳng từ điểm A đến điểm B | |
![]() | tia | tia bắt đầu từ điểm A | |
![]() | vòng cung | cung từ điểm A đến điểm B | ![]() = 60 ° |
⊥ | kí hiệu vuông góc | đường vuông góc (góc 90 °) | AC ⊥ BC |
∥ | kí hiệu song song | những đường thẳng song song | AB ∥ CD |
≅ | kí hiệu tương đẳng | hai hình có cùng hình dạng và kích thước | ∆ABC≅ ∆XYZ |
~ | kí hiệu giống nhau | hình dạng giống nhau, không cùng kích thước | ∆ABC ~ ∆XYZ |
Δ | kí hiệu tam giác | Hình tam giác | ΔABC≅ ΔBCD |
|x – y| | khoảng cách | khoảng cách giữa các điểm x và y | |x – y| = 5 |
π | hằng số pi | π = 3,141592654 … là tỷ số giữa chu vi và đường kính của hình tròn | c = π⋅d = 2⋅π⋅r |
rad | radian | đơn vị góc radian | 360° = 2π rad |
c | radian | đơn vị góc radian | 360° = 2πc |
grad | gradian | đơn vị góc gradian | 360° = 400 grad |
g | gradian | đơn vị góc gradian | 360° = 400g |

Các kí hiệu xác suất và thống kê
Xác suất và thống kê không chỉ phổ biến trong chương trình phổ thông mà còn ứng dụng khá nhiều trong cuộc sống. Do đó, các em cũng nên biết thêm kiến thức về những kí hiệu xác suất và thống kê thường được sử dụng bên dưới.
Biểu tượng | Tên ký hiệu | Ý nghĩa | Ví dụ |
P (A) | hàm xác suất | xác suất của biến cố A | P (A) = 0,5 |
P (A ⋂ B) | xác suất các sự kiện giao nhau | xác suất của biến cố A và B | P (A ⋂ B) = 0,5 |
P (A ⋃ B) | xác suất của sự kiện hợp nhau | xác suất của biến cố A hoặc B | P (A ⋃ B) = 0,5 |
P (A | B) | hàm xác suất có điều kiện | xác suất của biến cố A, biết rằng biến cố B đã xảy ra | P (A | B) = 0,3 |
f (x) | hàm mật độ xác suất (pdf) | P (a ≤ x ≤ b) = ∫f(x)dx | |
F (x) | hàm phân phối tích lũy (cdf) | F (x) = P (X ≤ x) | |
μ | ký hiệu bình quân | bình quân của quần thể | μ = 10 |
E (X) | giá trị kỳ vọng | giá trị kỳ vọng của biến ngẫu nhiên X | E (X) = 10 |
E ( X | Y ) | giá trị kỳ vọng có điều kiện | giá trị kỳ vọng của biến ngẫu nhiên X, biết rằng biến Y đã xảy ra | E (X | Y = 2) = 5 |
var (X) | phương sai | phương sai của biến ngẫu nhiên X | var (X) = 4 |
σ 2 | phương sai | phương sai của các giá trị trong quần thể | σ 2 = 4 |
std(X) | độ lệch chuẩn | độ lệch chuẩn của biến ngẫu nhiên X | std (X) = 2 |
σX | độ lệch chuẩn | giá trị độ lệch chuẩn của biến ngẫu nhiên X | σX = 2 |
![]() | số trung vị | giá trị ở giữa của biến ngẫu nhiên x | ![]() |
cov(X, Y) | hiệp phương sai | hiệp phương sai của các biến ngẫu nhiên X và Y | cov(X, Y) = 4 |
corr (X, Y) | hệ số tương quan | hệ số tương quan của các biến ngẫu nhiên X và Y | corr (X, Y) = 0,6 |
ρX, Y | ký hiệu tương quan | ký hiệu tương quan của các biến ngẫu nhiên X và Y | ρX, Y = 0,6 |
∑ | kí hiệu tổng | tổng – tổng của tất cả các giá trị trong phạm vi của chuỗi | ![]() |
∑∑ | tổng kết kép | tổng kết kép | ![]() |
Mo | số yếu vị | giá trị xuất hiện thường xuyên nhất trong dãy số | |
MR | khoảng giữa | MR = (xtối đa + xtối thiểu)/2 | |
Md | số trung vị mẫu | một nửa quần thể thấp hơn giá trị này | |
Q1 | hạ vị/ phần tư đầu tiên | 25% quần thể thấp hơn giá trị này | |
Q 2 | trung vị / phần tư thứ hai | 50% quần thể thấp hơn giá trị này = số trung vị của các mẫu | |
Q 3 | thượng vị/ phần tư thứ ba | 75% quần thể thấp hơn giá trị này | |
x | trung bình mẫu | trung bình/ trung bình cộng | x = (2 + 5 + 9)/3 = 5.333 |
s2 | phương sai mẫu | công cụ ước tính phương sai của các mẫu trong quần thể | s2 = 4 |
s | độ lệch chuẩn mẫu | ước tính độ lệch chuẩn của các mẫu trong quần thể | s = 2 |
zx | điểm chuẩn | zx = (x – x)/ sx | |
X ~ | phân phối của X | phân phối của biến ngẫu nhiên X | X ~ N (0,3) |
N (μ, σ 2) | phân phối chuẩn | phân phối gaussian | X ~ N (0,3) |
Ư (a, b) | phân bố đồng đều | xác suất bằng nhau trong phạm vi a, b | X ~ U (0,3) |
exp (λ) | phân phối theo cấp số nhân | f (x) = λe– λx, x ≥0 | |
gamma (c, λ) | phân phối gamma | f (x) = λ cx c-1 e – λx / Γ (c), x ≥0 | |
χ2 (k) | phân phối chi bình phương | f (x) = xk / 2-1e– x/2 / (2 k/2 Γ (k/2)) | |
F (k1, k2) | Phân phối F | ||
Bin (n, p ) | phân phối nhị thức | f(k) = nCkpk(1-p)nk | |
Poisson (λ) | Phân phối Poisson | f(k) = λke– λ/k ! | |
Geom (p) | phân bố hình học | f (k) = p(1-p)k | |
HG (N, K, n) | phân bố siêu hình học | ||
Bern (p) | Phân phối Bernoulli |
Các kí hiệu tập hợp trong toán học
Đây là những ký hiệu lý thuyết liên quan đến tập hợp phổ biến mà các em thường gặp.
Biểu tượng | Tên ký hiệu | Ý nghĩa | Ví dụ | |||
{} | tập hợp | một tập hợp các yếu tố | A = {3,7,9,14},B = {9,14,28} | |||
A ∩ B | giao | các đối tượng thuộc tập A và tập hợp B | A ∩ B = {9,14} | |||
A ∪ B | liên hợp | các đối tượng thuộc tập hợp A hoặc tập hợp B | A ∪ B = {3,7,9,14,28} | |||
A ⊆ B | tập hợp con | A là một tập con của B. Tập hợp A nằm trong tập hợp B. | {9,14,28} ⊆ {9,14,28} | |||
A ⊂ B | tập hợp con chính xác/ tập hợp con nghiêm ngặt | A là một tập con của B, nhưng A không bằng B. | {9,14} ⊂ {9,14,28} | |||
A ⊄ B | không phải tập hợp con | tập A không phải là tập con của tập B | {9,66} ⊄ {9,14,28} | |||
A ⊇ B | tập chứa | A là tập chứa của B. Tập A bao gồm tập B | {9,14,28} ⊇ {9,14,28} | |||
A ⊃ B | tập chứa chính xác / tập chứa nghiêm ngặt | A là tập chứa của B, nhưng B không bằng A. | {9,14,28} ⊃ {9,14} | |||
A ⊅ B | không phải tập chứa | tập hợp A không phải là tập chứa của tập hợp B | {9,14,28} ⊅ {9,66} | |||
2A | tập lũy thừa | tất cả các tập con của A | ||||
P (A) | tập lũy thừa | tất cả các tập con của A | ||||
A = B | bằng nhau | cả hai tập đều có các phần tử giống nhau | A = {3,9,14},B = {3,9,14},A = B | |||
Ac | phần bù | tất cả các đối tượng không thuộc tập A | ||||
A B | phần bù tương đối | đối tượng thuộc về A và không thuộc về B | A = {3,9,14},B = {1,2,3},A B = {9,14} | |||
A – B | phần bù tương đối | đối tượng thuộc về A và không thuộc về B | A = {3,9,14},B = {1,2,3},A – B = {9,14} | |||
A ∆ B | sự khác biệt đối xứng | các đối tượng thuộc tập hợp A hoặc tập hợp B nhưng không thuộc giao điểm của chúng | A = {3,9,14},B = {1,2,3},A ∆ B = {1,2,9,14} | |||
A ⊖ B | sự khác biệt đối xứng | các đối tượng thuộc tập hợp A hoặc tập hợp B nhưng không thuộc giao điểm của chúng | A = {3,9,14},B = {1,2,3},A ⊖ B = {1,2,9,14} | |||
a ∈ A | thuộc | phần tử của tập hợp | A = {3,9,14}, 3 ∈ A | |||
x ∉ A | không thuộc | không phải là phần tử của tập hợp | A = {3,9,14}, 1 ∉ A | |||
(a, b) | cặp được sắp xếp theo thứ tự | tập hợp của 2 yếu tố | ||||
A × B | Tích Descartes | tập hợp tất cả các cặp được sắp xếp từ A và B | A×B = {(a,b) | a∈A, b∈B} | |||
|A| | lực lượng | số phần tử của tập A | A = {3,9,14}, |A| = 3 | |||
#A | lực lượng | số phần tử của tập A | A = {3,9,14}, # A = 3 | |||
| | thanh dọc | như vậy mà | A = {x|3 | tập hợp số tự nhiên / số nguyên (với số 0) | ![]() = {0,1,2,3,4, …} | 0 ∈![]() |
![]() 1 | tập hợp số tự nhiên / số nguyên (không có số 0) | ![]() 1 = {1,2,3,4,5, …} | 6 ∈![]() 1 | |||
![]() | tập hợp số nguyên | ![]() = {…- 3, -2, -1,0,1,2,3, …} | -6 ∈![]() | |||
![]() | tập hợp số hữu tỉ | ![]() = { x | x = a / b , a , b ∈ ![]() } | 2/6 ∈![]() | |||
![]() | tập hợp số thực | ![]() = { x | -∞ |
Biểu tượng Hy Lạp
Chữ viết hoa | Chữ cái thường | Tên chữ cái Hy Lạp | Tiếng Anh tương đương | Tên chữ cáiPhát âm |
A | α | Alpha | a | al-fa |
B | β | Beta | b | be-ta |
Γ | γ | Gamma | g | ga-ma |
Δ | δ | Delta | d | del-ta |
E | ε | Epsilon | đ | ep-si-lon |
Z | ζ | Zeta | z | ze-ta |
H | η | Eta | h | eh-ta |
Θ | θ | Theta | th | te-ta |
I | ι | Lota | tôi | io-ta |
K | κ | Kappa | k | ka-pa |
Λ | λ | Lambda | l | lam-da |
M | μ | Mu | m | m-yoo |
N | ν | Nu | n | noo |
Ξ | ξ | Xi | x | x-ee |
O | o | Omicron | o | o-mee-c-ron |
Π | π | Pi | p | pa-yee |
Ρ | ρ | Rho | r | hàng |
Σ | σ | Sigma | s | sig-ma |
Τ | τ | Tau | t | ta-oo |
Υ | υ | Upsilon | u | oo-psi-lon |
Φ | φ | Phi | ph | học phí |
Χ | χ | Chi | ch | kh-ee |
Ψ | ψ | Psi | ps | p-see |
Ω | ω | Omega | o | o-me-ga |
Số La Mã
Số | Số la mã |
1 | I |
2 | II |
3 | III |
4 | IV |
5 | V |
6 | VI |
7 | VII |
8 | VIII |
9 | IX |
10 | X |
11 | XI |
12 | XII |
13 | XIII |
14 | XIV |
15 | XV |
16 | XVI |
17 | XVII |
18 | XVIII |
19 | XIX |
20 | XX |
30 | XXX |
40 | XL |
50 | L |
60 | LX |
70 | LXX |
80 | LXXX |
90 | XC |
100 | C |
200 | CC |
300 | CCC |
400 | CD |
500 | D |
600 | DC |
700 | DCC |
800 | DCCC |
900 | CM |
1000 | M |
5000 | V |
10000 | X |
50000 | L |
100000 | C |
500000 | D |
1000000 | M |
Tham khảo ngay các khoá học online của ttmn.mobi Education