21 Nắm vững cấu trúc Arrange trong tiếng Anh cực dễ dàng mới nhất

Arrange là một động từ khá phổ biến, thường xuất hiện trong các văn bản tiếng Anh cũng như hội thoại giao tiếp hàng ngày. Vậy bạn đã biết chính xác cách dùng Arrange, hay Arrange + gì và đi với giới từ nào chưa? Hãy cùng Tiếng Anh Free khám phá tất tần tật kiến thức về cấu trúc Arrange trong bài viết dưới đây nhé.

Arrange là gì

Trong tiếng Anh, Arrange là 1 động từ diễn đạt nghĩa: “bố trí, sắp xếp 1 công việc hoặc điều gì đó”.

Ví dụ:

  • I’m trying to arrange with my partner so that we can do it in the best way.

Tôi đang cố gắng sắp xếp với đối tác của tôi để chúng tôi có thể làm nó một cách tốt nhất.

  • I will arrange a meeting on tomorrow.

Tôi sẽ sắp xếp một cuộc họp vào ngày mai.

  • I think that they will arrange to pick you up from your home.

Tôi nghĩ rằng họ sẽ sắp xếp để đón bạn từ nhà của bạn đấy.

  • My staff’s arranging to i can sign that contract.

Nhân viên của tôi đang sắp xếp để tôi có thể ký kết hợp đồng đó.

Ngoài ra, chúng ta còn có thể sử dụng Arrange nhằm diễn tả về việc sắp xếp những đồ vật hoặc vật dụng vào đúng vị trí nào đó.

Ví dụ:

  • The tables were arranged in 10 rows.

Những chiếc bàn đã được xếp thành 10 hàng ngang rồi.

  • He arranged his shoes on the closet.

Anh ấy xếp những đôi giày của anh ấy trên tủ đựng đồ.

  • I’ve arranged contracts like your request.

Tôi đã sắp xếp các bản hợp đồng như yêu cầu của bạn.

arrange đi với giới từ gì

Arrange đi với giới từ gì

Cấu trúc Arrange trong tiếng Anh

Cách dùng Arrange sẽ có các dạng cấu trúc sau đây:

arrange (for) + N

N + be + arranged

(Bố trí, sắp xếp điều gì/điều gì được bố trí).

Lưu ý rằng, ở một số ngữ cảnh lịch sự trang trọng thì bạn cần phải thêm for trong câu.

Ví dụ:

  • Of course! Our company will arrange (for) equipment to you can work.

Tất nhiên rồi! Công ty chúng tôi sẽ bố trí trang thiết bị để bạn có thể làm việc.

  • We arranged (for) a meeting at restaurant.

Chúng tôi đã bố trí một buổi gặp gỡ tại nhà hàng.

  • Shipment has been arranged for your cargo.

Chuyến đi đã được sắp xếp cho hàng hóa của bạn.

arrange + N
N + be + arranged

(Sắp xếp đồ vật gì vào vị trí/đồ vật gì được sắp xếp).

Ví dụ:

  • Can you arrange those contracts for me?

Bạn có thể sắp xếp những hợp đồng đó cho tôi chứ?

  • The chairs were arranged for the meeting.

Những chiếc ghế đã được sắp xếp dành cho buổi họp.

  • Books were arranged along the shelf.

Những quyển sách đã được sắp xếp trên giá sách.

arrange (+ for sb) + to V

(Bố trí (cho ai) làm gì).

Ví dụ:

  • We arranged to meet them tonight.

Chúng tôi đã sắp xếp để gặp gỡ họ tối nay.

  • John has arranged for his staff to do that task.

John đã bố trí cho nhân viên của anh ta làm nhiệm vụ đó.

  • I’ve already arranged with Adam to meet at the restaurant.

Tôi đã hẹn gặp Adam ở nhà hàng.

cách dùng arrange

Cách dùng arrange

Xem thêm:

  • Cấu trúc encourage

Một số chú ý khi dùng cấu trúc Arrange

Ở trên là các cách dùng Arrange trong tiếng Anh, tuy nhiên để giúp bạn tránh sai sót mỗi khi sử dụng thì chúng mình đã tổng hợp một vài chú ý nho nhỏ dưới đây.

1. Arrange + for sử dụng với tình huống ngữ cảnh lịch sự tại văn phòng, hoặc nơi làm việc (với mục đích diễn đạt “sắp xếp, bố trí 1 công việc nào đó).

Khi sử dụng Arrange for, hành động thực hiện có thể sẽ không phải từ bạn, mà đến từ việc bạn nhờ ai đó để thực hiện.

Arrange = do something

Arrange = have something done (by anyone)

Ví dụ:

  • I will arrange contact with him.

Tôi sẽ trực tiếp sắp xếp liên lạc với anh ta.

  • I will arrange for contact with him.

Tôi sẽ lo việc sắp xếp liên lạc với anh ta.

2. Không sử dụng Arrange for + N để diễn đạt cho việc “sắp xếp đồ đạc”.

3. Không sử dụng Organize để diễn đạt cho việc “sắp xếp đồ đạc”.

4. Khi đi kèm với thời gian, sắp xếp điều gì đó vào thời gian (ngày, tháng, dịp) nào, thì chúng ta sử dụng giới từ for.

Phân biệt cấu trúc Arrange và Organize trong tiếng Anh

  • Arrange diễn đạt nghĩa “bố trí, sắp xếp (tương tự gần với lên kế hoạch).
  • Organize mang nghĩa là “tổ chức”.

Tuy nhiên, trong 1 số ngữ cảnh tình huống mà chủ thể muốn nói để sự kiện hoặc sự chuẩn bị nào đó thì 2 cấu trúc này hoàn toàn có thể được sử dụng nhằm thay thế cho nhau.

Ví dụ:

  • Let’s arrange/ organize the meeting.

Hãy chuẩn bị cho buổi họp thôi nào.

  • They’ve arranged/ organized a surprising gift for his birthday.

Họ đã chuẩn bị một món quà bất ngờ cho sinh nhật của anh ấy.

Thế nhưng, với mục đích sắp xếp đồ đạc thì chúng ta sẽ chỉ sử dụng Arrange.

cấu trúc arrange trong tiếng Anh

Cấu trúc arrange trong tiếng Anh

Bài tập về cấu trúc Arrange

Bên trên là chắc hẳn đã giải đáp được cho bạn các câu hỏi như: “Arrange + gì, sau arrange là gì, Arrange đi với giới từ gì,..” rồi đúng không nào. Hãy cùng Step Up thực hành một số câu bài tập về cấu trúc Arrange ngay dưới đây để ôn tập lại kiến thức vừa học nhé. 

Điền đáp án chính xác vào chỗ chấm:

1. Adam has ….. for his team to do that task.

A. arrange
B. arranges
C. arranged

2. Can you ….. those contracts for me?

A. arrange
B. arranges
C. arranged

3. Do you ….. your books in your room?

A. arrange
B. organize
C. plan

4. The chairs ….. for the meeting.

A. arrange
B. was arranged
C. were arranged

5. I will ….. for contact with him.

A. arrange
B. arranges
C. arranged

Đáp án:

1. C

2. A

3. A

4. C

5. A

Bài viết trên đây đã tổng hợp toàn bộ kiến thức về cấu trúc Arrange cũng như hướng dẫn cách phân biệt Arrange và Organize trong tiếng Anh với từng ví dụ cụ thể. Hi vọng rằng với những thông tin kiến thức mà chúng mình đã chia sẻ trong bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ và vận dụng Arrange một cách chuẩn xác nhất. Đừng quên tìm hiểu và học tập thêm thật nhiều dạng cấu trúc để có cho bản thân nền tảng về ngữ pháp tiếng Anh thật tốt nhé.

Xem thêm:

  • Cách chia động từ

Hack Não Ngữ Pháp Tiếng Anh

Bình luận