301 Giáo án Ngữ văn lớp 10 – Mở rộng vốn từ mới nhất

MỞ RỘNG VỐN TỪ

Bài tập1:- Tìm những cách diễn đạt theo công thức “bộ + bộ phận cơ thể người” trong bài thơ sau:

BỘ

Bộ mặt tươi tắn dễ coi

Bộ óc chịu khó tìm tòi hiểu thêm

Bộ tóc óng mượt suôn mềm

Bộ xương rèn luyện càng thêm vững vàng

Bộ ngực rắn chắc nở nang

Bộ quần áo đẹp trông càng thêm tươi

Điệu bộ tính của mấy người

Cuốc bộ đi đến mọi nơi chơi bời

Giả bộ không nghe thấy lời

Bao nhiêu bộ gắn cùng người lạ chưa

Bài tập 2: Tìm ở mỗi dòng tên một loài cây.

CÂY CỐI QUANH TA

Đồng ấu, lớp một ngày xưa

Ra chơi, bách bộ vui đùa râm ran

Thi đậu có vẻ vênh vang

Học hành chớ có bàng quan bao giờ

Trinh nữ lứa tuổi ngây thơ

Bài làm thông thạo phớt lờ cóp quay

Mít đặc mải chơi cả ngày

Nên đành cam chịu bó tay làm bài

Lạc quan vượt khó hăng say

Sầu riêng chỉ đến những ngày trượt thi

Học gạo, học vẹt hay gì

Đào sâu suy nghĩ, kiên trì vươn lên

Giàu ước mơ, tăng luyện rèn

Cốt sao học giỏi, thói quen cần cù

Cau có, bầu bạn ai ưa

Thích thú cả lớp thi đua từng ngày

 

doc
29 trang
Người đăng
thuyan12
Lượt xem
769Lượt tải
0
Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu “Giáo án Ngữ văn lớp 10 – Mở rộng vốn từ”, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mở rộng vốn từBài tập1:- Tìm những cách diễn đạt theo công thức "bộ + bộ phận cơ thể người" trong bài thơ sau: bộBộ mặt tươi tắn dễ coiBộ óc chịu khó tìm tòi hiểu thêmBộ tóc óng mượt suôn mềmBộ xương rèn luyện càng thêm vững vàngBộ ngực rắn chắc nở nangBộ quần áo đẹp trông càng thêm tươiĐiệu bộ tính của mấy ngườiCuốc bộ đi đến mọi nơi chơi bờiGiả bộ không nghe thấy lờiBao nhiêu bộ gắn cùng người lạ chưaBài tập 2: Tìm ở mỗi dòng tên một loài cây. Cây cối quanh taĐồng ấu, lớp một ngày xưaRa chơi, bách bộ vui đùa râm ranThi đậu có vẻ vênh vangHọc hành chớ có bàng quan bao giờTrinh nữ lứa tuổi ngây thơBài làm thông thạo phớt lờ cóp quayMít đặc mải chơi cả ngàyNên đành cam chịu bó tay làm bàiLạc quan vượt khó hăng saySầu riêng chỉ đến những ngày trượt thiHọc gạo, học vẹt hay gìĐào sâu suy nghĩ, kiên trì vươn lênGiàu ước mơ, tăng luyện rènCốt sao học giỏi, thói quen cần cùCau có, bầu bạn ai ưaThích thú cả lớp thi đua từng ngàyBài tập 3: Tìm những từ chỉ màu sắc trong bài thơ sau: Từ tả màu sắcSáng lên, nắng ửng da camTrên rừng em mặc áo chàm cũng xinhNâu non giản dị quê mìnhSơn màu cánh trả cành nhìn càng ưaVải này vải gụ mẹ muaNâu sồng dầu dãi nắng mưa cũng sờnThềm hoa nhè nhẹ gót sonMẹ đem chiếc ấm da lươn về nhàNền trời có ráng mỡ gàLớp sơn cánh gián thợ pha đúng màuTấm vải trứng sáo đẹp saoMàu xanh cổ vịt tô vào bức tranhDa trời ai nhuộm sắc xanhLâu ngày ốm nặng mặt anh da chìCánh sen đẹp chẳng dám chêáo màu huyết dụ mặc đi ra đườngNước da bánh mật dễ thươngĐất gan gà cạnh bờ mương mới đàoKhăn điều mẹ xếp cất vàoQuần sắc da bò, áo màu hoa hiên.Bài tập 4:- Tìm tên của 12 con giáp trong tên của các loài cây ở bài thơ sau : 12 con giáp trong cỏ câyDưa chuột vươn ngọn leo giànổi trâu cho quả trên cành chín thơmHoa xấu hổ nở ven đườngRâu mèo xanh tốt trong vườn thuốc taBụi xương rồng đã trổ hoaGỗ xà cừ được xẻ ra đóng thuyềnCỏ roi ngựa bị nhổ lênCà dái dê qủa treo trên cành dàiCỏ gà lá đọng sương maiThân cây củ khỉ nhú gai ra đềuCây chó đẻ mọc hoang nhiềuHoa cứt lợn cũng thành liều thuốc hayCác loài hoa cỏ trên đâyMười hai con giáp đủ đầy trong tênDân gian gọi mãi đã quenLời quê mộc mạc có nên giữ gìn?Bài tập 5: Tìm trong mỗi dòng thơ sau tên các con vật Hỏi anh lườiCá không ăn muối cá ươnXơi nhiều ngỗng, bố tặng lươn là thườngNgang như cua cứ ương ươngNghêu ngao hò hát ngoài đường như điênRắn đầu biếng học thường xuyênNước đổ đầu vịt, buồn phiền mẹ chaHay chuồn đi đánh bi-aCó lúc như khỉ trèo qua cổng trườngAi hỏi mắt ếch cứ giươngXấu hổ vì bị "bêu gương" dưới cờHọc hành cứ dốt như bò'Mèo mù vớ cá rán" mơ làm gìChó ngáp phải ruồi có khiăn ngủ như lợn mong thi đỗ à?Thời gian nhanh chóng trôi quaĐá gà đá vịt chắc là công toiDã tràng xe cát mất thôiLàm trai sao lại cứ lười vậy anh?Bài tập 6: Tìm tên các loài cây trong bài thơ sau : Hoa khôi Người xinh đôi mắt lá rămLông mày lá liễu đáng trăm quan tiềnMá đào phơn phớt làm duyênMũi dọc dừa lại tăng thêm nét ngườiMôi hồng yểu điệu xinh tươiKhi vui chúm chím nụ người hoa ngâuTóc mai mềm mại thanh taoMặt trái xoan ngắm phía nào cũng xinhNgón tay thon tựa lá hànhGót sen thấp thoáng bên mành tươi vuiLời nói ngọt tựa mía lùiTình bạn giữ trọn một đời keo sơnLệ hoa sùi sụt nguồn cơnHoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh.Bài tập 7:- Tìm trong mỗi dòng thơ sau tên một loại qủa. Sầu riêngMấy chàng ương ổi lớp tôiTrong lớp không học chỉ ngồi lơ mơVề nhà là nhót đi chơiMẹ nhắc cau có nghe lời gì đâuVăn thì tếu táo vài câuToán thì chẳng chịu đào sâu kỹ càngNào đã giỏi gì cho camMà học qua quýt lang thang chơi bờiĐến khi cô hỏi bí lờiBạn chê, cô trách chịu lời thị phiHọc như thế thì đỗ gìSầu riêng mình chịu trách gì được ai.Bài tập 8:- Tìm những từ chỉ các bộ cơ thể người trong bài thơ sau : Các bộ phận trong cơ thể ngườiTóc tai luôn chải gọn gàngChân tay làm việc lẹ làng đã quenNhững người gan dạ đáng khenGân cốt cứng cáp nhờ rèn luyện lâu.Xứng danh là đấng mày râuChẳng quen mồm mép hiểm sâu hại người.Tức tối gân cổ kêu trờiKhắc vào xương tủy từng lời thầy khuyênGiở miệng lưỡi nói huyên thuyênMặt mày sáng sủa dịu hiền dễ thươngBao người đã đổ máu xươngGắn bó máu thịt (với) quê hương xóm làngĐợi chờ sốt cả ruột ganCho tai mắt xuống địa bàn nắm tinĐầu óc sáng suốt thông minhMắt mũi bị quáng nên nhìn không raNgười có vai vế làng taThẹn không còn mặt mũi mà nhìn nhauTình ruột thịt, nghĩa đồng bàoKhông bụng dạ nào lo nghĩ việc riêng.Bài tập 9: -Tìm trong mỗi dòng thơ sau tên một loài hoaVề các loài hoaHoa cúc gắn trên áo quầnHoa hồng trích lại mấy phần chia nhau!Hoa mai khất đến hôm sauHoa đào vừa cuốc, vừa cào đường lênHoa gạo đến bữa không quênHoa mào gà vẫn đội trên . . . đầu gà !Hoa thị thường thích . . . đàn bàHoa cam nhẫn nhục chính là . . đàn ôngHoa trinh nữ chửa có chồngHoa loa kèn vọng tiếng đồng ngân vangHoa đồng tiền đổi lấy vàngHoa chanh đanh đá lại càng chua ngoaHoa lan toả khắp gần xaHoa mua không bán ai mà dám mua.Bài tập 10: Tìm tên các loài hoa trong mỗi câu Kiều được trích dẫn sau đây: các loài hoa.Nào người phượng chạ loan chung (89)Nào người thích lục, tham hồng là ai ? ( 90)Mơ màng phách quế, hồn mai ( 2711)Buồng trong dạo gót sen vàng bước ra ( 3008)Bóng hồng nhác thấy nẻo xa ( 161)Xuân lan, thu cúc mặn mà cả hai ( 162)Thuyền trà cạn nước hồng mai ( 1991)Hoa đào năm ngoái còn cười gió đông ( 2738)Xập xè én liệng lầu không ( 2749)Cỏ lan mặt đất rêu phong dấu giầy ( 2750)Sân hòe đôi chút thơ ngây ( 1257)Màu hoa lê hãy dầm dề giọt mưa (226)Những là oan khổ lưu ly (2641)Một vùng như thể cây quỳnh cành giao ( 144)Chém cho cái số đào hoa ( 2151)Gỡ ra rồi lại buộc vào như chơi ( 2152)Dẫu sao bình đã vỡ rồi ( 1197)Lấy thân mà trả nợ đời cho xong ( 1198)Tàng tàng chén cúc dở say ( 3061)Ba cây chập lại một cành mẫu đơn (1426)Chén hà sánh giọng quỳnh tương (453)Nách tường bông liễu bay ngang trước mành ( 240)Kéo cờ lũy, phát súng thành (2271)ấy hồn Thục Đế hay mình Đỗ Quyên ? (3202)Bài tập 11: Tìm trong mỗi dòng thơ tên một con vật có âm đầu "C"Cào cào nhai cắn lá ngôCà cưỡng tập nói líu lo suốt ngàyChâu chấu phá hại vườn câyCà cuống có tinh dầu cay thơm nồngCồng cộc tắm nắng, rỉa lôngCò bay lượn trắng cánh đồng sớm maiCú thường quen thói ngủ ngàyCông nhảy múa dưới bóng cây tưng bừngCầy nhanh chân lẩn vào rừngCuốc gọi mùa hạ vang lừng bãi hoangCun cút lủi trốn nhẹ nhàngCon còng chăm chỉ đào hang bên bờCá cấn trong ruộng lượn lờCá cơm làm mắm, đậm đà thơm ngonCáy có càng lớn, chân lôngCắt bay lơ lửng trên không rình gàCánh cam xanh biếc màu daCóc nhảy quanh quẩn bên nhà chẳng nhanhCáo già khét tiếng tinh ranhCua khó bò dọc nên đành  bò ngang !Bài tập 12: Chỉ ra tên các loài cây trong bài thơ sau: các loài câyLười học chỉ mải rong chơiNằm mơ sẽ có cuộc đời thong dongHọc hành qua quýt cho xongNgồi lê đôi mách, chuyện đông chuyện đoàiBàng quan việc lớp mặc aiViệc cần kíp chẳng đoái hoài buồn thayCậy giàu xả láng tiêu xàiăn sung mặc sướng ít ai sánh bằngLối sống lạc lõng lăng nhăngBông đùa táo tợn hung hăng trổ tàiSi mê điện tử, đánh bàiKiến thức dốt đặc cán mai mọi bềNói năng con cà con kêCâu văn ngớ ngẩn, ngô nghê dài dòngDiễn đạt ý tứ không thôngĐiểm xấu cam chịu vì không hiểu bàiNhãn tiền không thấy nay maiNếu không hối cải có ngày lưu ban.Bài tập 13- Tìm những từ trong trường nghĩa thời tiết bốn mùa? Thời tiết bốn mùaGió mùa đông bắc tràn vềMang theo khí lạnh rét tê cóng ngườiGió heo may thổi tháng mườiQuang mây hửng nắng tiết trời hanh khôMùa xuân thời tiết nên thơLúa xuân nghe sấm phất cờ mà lênKhí trời ấm áp ngày đêmMây mù vắt vẻo ngay trên đỉnh đèoMùa hè ấm ướt đến theoCơn giông chớp loé ngoằn ngoèo trên khôngMưa rào nước lũ ngập đồngPhong ba trời nổi gió đông ào àoMùa thu tạnh ráo trời caoLá vàng từng chiếc lao xao bời bờiLong lanh từng hạt sương rơiKhông khí mát mẻ bầu trời trong veoBài tập14- Bài thơ sau nói tới bao nhiêu loài cá. Đó là những loài cá gì?Tôm cá quanh taCá voi nào có thấy vòi?Họ hàng tôm tép có râu rất dàiCá mực không vẩy, có maiCá chai chẳng giống cái chai chút nào!Cá chuồn nên thích bay caoCá thu có biết khi nào sang đông?Cá heo làm xiếc nhảy vòngCá đuối vùng vẫy thong dong không chìmCánh đâu mà gọi cá chim ?Cá hồng, ai lại đi tìm trên cây?Cá bò chẳng chịu kéo càyBụi tre không thể sống bầy cá măngCá trôi xuôi ngược tung tăngCá sấu có một bộ răng đáng gườmNước mắt cần đến cá cơmHai mắt một phía, cá bơn lệch mồmCá dưa không vảy da trơnCá kiếm không biết múa gươm khoe tàiKhông chân, cá ngựa dẻo daiCá cóc loại ấy không ai lạ gì?Bài tập 15: Tìm tên những loài vật trong bài thơ sau? Thi thơ xuânNhờ anh một tí anh lườmTính anh hay tị chẳng nhường nhịn emTức lên anh lại dần emĐua đòi mũ mão, lại kèm giày daKiểm tra ngọ nguậy mở phaoNếm mùi lộ tẩy đã bao lần rồiTự thân tu tỉnh đi thôiĐường mòn quen lối đến hồi nào khônEm nhắc anh xấu hổ rồiTừ nay anh nguyện sẽ thôi gà bàiThôi ham cá ngựa bạc bàiThôi trò rồng rắn xóm trong xóm ngoàiGiúp mẹ chăn trâu làm đồngAnh sẽ nuôi lợn để mừng tuổi em.Bài tập16: Tìm các loại cây bắt đầu là âm "C"Cau thơm trầu biếc biếu bàCam vàng chín ngọt vườn nhà thoảng thơmCà giòn thêm đậm bữa cơmCọ xoè bóng mát sớm hôm chân đồiCúc đùa với bướm vàng tươiCam thảo vị thuốc giúp người khoẻ thêmCói dài làm chiếu thật êmCà phê hương vị cao nguyên đậm đàCẩm chướng khoe sắc trước nhàChò chỉ trăm tuổi tán xòa sum suêCúc tần xanh biếc ngõ quêCần tây thơm lắm mua về nấu canhChôm chôm cùi trắng ngọt thanhChanh chua gội tóc thêm xanh mượt màChuối ra hoa đỏ sau nhàCỏ may trải thảm mượt mà chân đê.Bài tập 17: Tìm tên các bộ phận cơ thể bắt đầu bằng "M" Khuôn trăngKể cũng hơi ngô nghĩnhMột tập hợp "em - mơ" Toàn họ hàng "em - mờ" (M) Rạng ngời trên khuôn mặtLong lanh kia con mắt Hàng mi chớp chớp xanhHai bờ mí cong cong Đôi nét mày thanh túThật khéo tay, bà mẹNặn cái mũi rất thơCứ hếch lên lơ mơ Ngồ ngô, vui đáo để ! Cái miệng xinh tươi thế Như liếu điếu luôn mồm Suốt ngày mép ướt luôn Đôi môi như mỏ khoét! Cũng người lớn ra phết Hai má lúm đồng tiền Tóc mai rủ làm duyên Khuôn trăng càng tươi tắn.Bài tập 18 : Tìm tên các môn học trong văn bản sau  các môn học!Tiên học lễ, hậu học vănThiên la địa võng khó khăn vẫy vùngTrông mặt mà bắt hình dongThanh thiên bạch nhật chớ hòng chơi gianThiên biến vạn hoá nguy nanDùi mài kinh sử quyết là trạng nguyên!Đại từ, đại bi - vua hiềnThấy khách lạ đến nửa tin nửa ngờPhải nhớ nhai kỹ no lâuNhư hình với bóng chung câu tỏ bày“Anh em như chân với tay	 ...  rằm chiếu trải chừng tre.Bài tập 48: Tỡm cỏc từ chỉ đồ vật bắt đầu bằng chữ “ k” trong bài thơ sau:Khi cắt cú kộo cú daoQue kem mỏt lạnh trẻ nào cũng mờCú keo hàn gắn tiện ghờNhổ đinh nếu cú kỡm kia rừ ràngDựng ki (*) hút rỏc gọn gàngGỏc kốo làm mỏi nhà ngang sau đỡnhĐội kốn phục vụ diễu binhTiền chỉ để kột khú sinh lói lờDựng kiệu đưa rước lõu rồiKẹp chỡ bảo vệ những nơi cất hàngKim khõu sợi dọc sợi ngangKớch nõng vật nặng nhẹ nhàng như khụngĐõy là kớnh cận của ụngThanh kiếm chuụi bạc tổ tụng lưu truyềnĐúng ke ( ** ) chiếc ghế bờn thềmKố xõy chắn súng chạy liền chõn đờ( * ) Ki: Đồ dựng để hút rỏc.( **) Ke: Bằng sắt hỡnh tam giỏc, dựng để định vị cho bàn ghế thờm chắc chắn.Bài tập 49: Tỡm cỏc từ chỉ đồ vật,cõy cối bắt đầu bằng chữ “ M” trong bài thơ sau:Mũ đội che nắng che mưaMàn để chống muỗi người xưa đó dựngMõm bày thức ăn ăn chungMẹt để xảy gạo xếp cựng nong niaMuỗng mỳc canh, chỏo đem chiaMai đem đào đất đắp đờ đầu làngMành che nắng bớt chúi changMực cho bỳt viết bao hàng chữ xinhMàu bột vẽ cảnh quờ mỡnhMúc treo đó được đúng đinh vào tườngMớa dựng sản xuất ra đườngMỏng cho nước chảy từ mương ra đồngMộc nhĩ nhiều nhà cấy trồngMạ non gieo cấy vụ đụng xanh rờnMen lỏ cho rượu say hơnMền dựng để đắp qua cơn giú mựa.Bài tập 50: Tỡm cỏc từ chỉ con vật bắt đầu bằng chữ “ C” trong bài thơ sauCon cúc da dẻ sần sựiĐược tụn là cậu ụng trời xưa nayCà cuống đến chết cũn cayCon cỳ xấu xớ, ngủ ngày canh đờmCon cừu lụng để dệt lenCon cỏo gian xảo ăn quen bắt gàCon chú nuụi để giữ nhàChẫu chàng, chẫu chuộc nhảy xa, chõn dài.Cua loài chõn đốt cú maiCon cuốc khắc khoải kờu hoài: Hố sangCon chuột phỏ hoại mựa màngCú khi truyền bệnh lõy lan ra ngườiChim chúc bay ở trờn trờiCỏ thỡ sống ở biển khơi ao hồCon cũ cỏnh trắng cổ caoNhư người lăn lội đồng sõu tảo tầnCỏnh cam xanh biếc toàn thõnCuốn chiếu cú rất nhiều chõn, thõn trũnCon cụng mỳa đẹp mỳa giũnChõu chấu cắn lỳa cũn hơn cào càoChuồn chuồn bay thấp bay caoBỏo tin thời tiết khi nào nắng mưaCỏy, cũng thuộc họ nhà cuaThấy người chạy trốn rồi đưa mắt nhỡnBài tập 51: Tỡm cỏc từ chỉ đồ vật bắt đầu bằng chữ “ B” trong bài thơ sauBàn ngồi đọc sỏch làm thơBảng treo trong lớp vẫn chờ học sinhBản đồ vẽ đất nước mỡnhễ tụ xe mỏy cú bỡnh đựng xăngBơm hơi cho bỏnh xe căngMiệng bỏt trũn trịa như trăng đờm rằmCầm bỳt rốn chữ em chămBia đỏ đó dựng bao năm trước rồiBào cho gỗ nhẵn mới thụiCựng chơi búng đỏ cho người khoẻ raBồ dựng đựng lỳa trong nhàBu chở gà, vịt đi xa dễ dàngNgười thợ quai bỳa nhịp nhàngBàn tay nhào bột, xong mang vào lũBắn bi, vui đỏm học trũBỏo in khổ nhỏ khổ to – trăm tờBăng - rụn quảng cỏo đờm thơBụng vừa thu hoạch, đang chờ người muaBài tập 52: Tỡm cỏc từ chỉ đồ vật, cõy cối bắt đầu bằng chữ “ C” trong bài thơ sau:Trỏi cau làm nờn miếng trầuCỏ xanh tươi tốt nuụi trõu bộo trũnCự trũ chơi của trẻ conChuối cho nhiều nải ngọt ngon bốn mựaChanh, cúc thỡ cú vị chuaCắt xẻ thỡ đó cú cưa ta dựngCũi thổi làm hiệu lệnh chungRa vào cửa chớnh đi cựng với nhauChum hứng nước dưới gốc cauCào để cào đất trồng rau ngoài đồngÂm vang rừng nỳi tiếng cồngChỉ may quần ỏo mựa đụng, mựa hốBúng đốn thỡ cú chụp cheTrưa hố bưng bỏt nước chố mời nhauCủi giữ lửa hồng dài lõuChai đựng chất lỏng cựng thau với thựngCày, cuốc xới đất gieo trồngCần kia cõu cỏ ngoài sụng, ngoài hồCối, chày gió gạo gió ngụCải xanh nấu với cỏ rụ ngọt lũngChiếu rải giường ngoài, giường trongHọc sinh đeo cặp thong dong đến trườngĐáp ánBài tập1 :Bộ mặt, bộ óc, bộ tóc, bộ xương, bộ ngực.Bài tập 2:	ấu, bách, đậu, bàng, trinh nữ, thông, lạc, sầu riêng, gạo, đào, mơ, sao, mít, cam, cau, bầu. Bài tập 3:	Da cam, chàm, nâu non, cánh trả, gụ, nâu sồng, son, da lươn, mỡ gà, cánh gián, trứng sáo, xanh cổ vịt, da trời, da chì, cánh sen, huyết dụ, bánh mật, gan gà, điều, da bò, hoa hiên. Bài tập 4:	Dưa chuột, ổi trâu, hoa xấu hổ, râu mèo xanh, xà cừ, xương rồng, cỏ roi ngựa, cà dái dê, cỏ gà, cây củ khỉ, cây chó đẻ, hoa cứt lợn.Bài tập 5 : Cá, ngỗng, lươn, cua, nghêu, ngao, rắn, vịt, chuồn chuồn, khỉ, ếch, hổ, bò, mèo, chó, ruồi, lợn, gà, dã tràng, trai. Bài tập 6:	Răm, liễu, đào, dừa, hồng, ngâu, mai, xoan, hành, sen, mía, sơn. Bài tập 7: ổi, mơ, nhót, cau, táo, đào, cam, quýt, bí, thị, đỗ, sầu riêng. Bài tập 8:	Tai, chân tay, gan dạ, gân cốt, mày râu, mồm mép, gân cổ, xương tuỷ, miệng lưỡi, mặt mày, máu xương, máu thịt, ruột gan, tai mắt, đầu óc, mắt mũi, vai vế, mặt mũi, ruột thịt, bụng dạ.Bài tập 9:	Hoa cúc, hoa hồng, hoa mai, hoa đào, hoa gạo, hoa mào gà, hoa thị, hoa trinh nữ, hoa loa kèn, hoa đồng tiền, hoa chanh, hoa lan, hoa mua.Bài tập 10:	Phượng, hồng, mai, sen, lan, cúc, hồng mai, hoa đào, hoa hòe, hoa lê, lưu ly, quỳnh, đào, sao, cúc, mẫu đơn, quỳnh, liễu, súng, đỗ quyênBài tập 11:	Cào cào, cà cưỡng, châu chấu, cà cuống, cồng cộc, cò, cú, công, cầy, cuốc, cút, còng, cá cấn, cá cơm, cáy, cắt, cánh cam, cóc, cáo, cua. Bài tập 12 : Rong, mơ, hành, táo, si, mai, lê, bàng, cần, xả, láng, tiêu, sung, lạc, bông, cà, kê, ngô, thông, cam, nhãn, cải. Bài tập 13 : Gió mùa đông bắc, khí lạnh, rét, gió heo may, hanh khô, mùa xuân, mùa hè ẩm ướt, cơn giông, mưa rào, phong ba, nổi gió, mùa thu, tạnh ráo, sấm, ấm áp, mây mù, sương rơi mát mẻ. Bài tập14 : Cá voi, cá mực, cá chai, cá chuồn, cá bò, cá măng, cá trôi, cá sấu, cá cơm, cá thu, cá heo, cá đuối, cá chim, cá hồng, cá thờn bơn, cá dưa, cá kiếm, cá ngựa, cá cóc. Bài tập 15:	Tí, tị, dần, mão, ngọ, mùi, thân, hổ, gà, ngựa, rồng, rắn, trâu, lợn. Bài tập16:	Cau, cam, cà, cọ, cẩm chướng, chò chỉ, cúc tần, cần tây, cam thảo, cúc, cói, cà phê, chôm chôm, chanh, chuối, cỏ may.Bài tập 17:	Mi, mí, mày, mũi, miệng, mồm, mép, môi, má, tóc mai.Bài tập 18: Văn , Địa , Hình , Nhật , Hoá , Sử , Đại , Tin, Kĩ thuật , Anh.Bài tập 19 : Lí , Toán , Hoá , Sinh ,Văn , Lịch sử , Công nghệ , Giáo dục , Địa lí ,Anh.Bài tập 20 :  Đôi môi , hai mắt , đôi tai , đôi tay , hai chân , hai lá phổi , cặp thận , hai dòng máu , song thân, đôi bên.Bài tập 21 :  Cam , quất , chanh , me , bòng , sấu ,nhót , mơ.Bài tập 22 :  Cá chép , cá rô , cá cơm , cá thu , cá voi , cá chim , cá chày , cá bò , cá kim , cá sấu , cá chuồn , cá đuối , cá ngựa , cá heo , cá trôi , cá mương , cá quả.Bài tập 23 : Gà tồ , gà gô , gà pha , gà tây , gà ác , gà chọi , gà ri , gà sao , gà rốt ,gà hoa , gà lơ -go , gà xiêm , gà giò , gà lôi.Bài tập 24 : Phèo , mồm , lưỡi , mắt , tiết , mắt , mũi , cổ họng , giò , dạ dày , tai , gan , xương , lòng , tim , phổi , răng , má , mật , thận , cật.Bài tập 25 :  Cá , ngỗng , lươn , ngao , nghêu , rắn , vịt , chuồn chuồn , khỉ , ếch , hổ , bò , mèo , cá , chó , ruồi , lợn , cá trôi , vịt , công , dã tràng , trai. Cua , rùa , sên , gà , quạ , cú , khỉ , hổ , lừa , lươn ,vẹt , cóc , tằm , cáy , ngựa , hến , bò , trâu , chuồn chuồn.Bài tập 26 :Bình Định , Bình Thuận , Bình Dương , Bình Phước , Bắc Giang , Buôn Ma Thuột , Bắc Ninh , Bắc Cạn , Bạc Liêu , Bến Tre.Bài tập 27 :  Chim chích , chim cắt , chim ưng , chim két , chim cút , chim câu , chim khách , chim yến , chim ác , chim cú , chim quyên , chim khuyên , chim trả , chim sáo , chim lợn .Bài tập 28 : Kiến đen , kiến lửa , kiến chúa , kiến gió , kiến vàng , kiến cỏ , kiến cánh , kiến thợ , kiến càng .Bài tập 29 : Cỏ mực , cỏ voi , cỏ nhát , cỏ gà , cỏ gấu , cỏ sữa , cỏ lăn , cỏ tranh , cỏ bấc , cỏ lau , cỏ mật , cỏ gừng . cỏ chỉ , cỏ may , cỏ bông , cỏ lácBài tập 30: Nước1 : chất lỏng có màu hoặc không màu : nước chanh , nước mắt , nước ngầm , nước lã , nước dừa , ước đá , nước ja ven , nước phèn ,nước hoa , nước sôi , nước lọc , nước mắm .Nước 2 : Chỉ một quốc gia : nước non Nước 3 : Nước da , nước cờ , nước đôi , nước rút . Bài tập 31: Cây mít , cây bí , cây chanh , cây táo ,cây thông , y mây , cây vẹt , cây dưa , cây đỗ , cây chuối , cây trứng gà , cây cần , cây ấu , cây lác , cây nghệ , cây mơ , cây vú sữa , cây mai .Bài tập 32:Rau sam , rau đắng , rau má , rau cần , rau mồng tơi , rau rút , rau câu , rau ngổ , rau mơ , rau muối , rau răm , rau muống , rau ngót , rau đay, rau mùi , rau dấp cá ,Bài tập 33: Sông Hồng , sông Hương , sông Hiền Lương , sông Kinh Thầy , sông Cầu , sông Thương , sông Hiền Lương , sông Kinh Thầy , sông Cầu , sông Thương , sông Hiền Lương , sông Hàn , sông Trà , sông Mê Công , sông Vàm Cỏ Đông , sông Thái Bình , sông Ninh , sông La , sông Đà , sông Lam , sông Hậu Giang , sông Hát Môn .Bài tập 34 :  Cựa , cánh , mỏ , cổ , mắt , đuôi , lông , diều , ruột , lưỡi , mề , mào , phao câu .Bài tập 35 : Cau , chôm chôm , mướp , bí , bầu , thanh long , mận , mơ , đào , quýt , chanh , ô môi , khế , sấu , bưởỉ , vú sữa , táo , dứa , nho , mít , cóc , lê , ớt , thanh trà , dưa hấu , lê-ki-ma, sung , thị , chuối , hồng , na , ổi , cam , thanh yên , măng cụt , sa-pô, sầu riêng.Bài tập 36: Lá gan , lá lách , lá mía , lá phổiBài tập 37: có 56 dòng họBài tập 38 :a)76 loài cây.b) 79 loài cây.Bài tập 39: Con thuyền , con diều, con thoi, con tem, con tàu, con đường, con chữ , con cờ, con sụng, con suối, con mắt, con rối. Bài tập 40: Lay động, đỏnh thức, vỗ, rải , gọi , tưới, hoà Bài tập 41:.Trắng xoỏ, trắng phau , trắng bệch, trắng hồng,trắng nừn trắng bạc Trắng tinh, trắng ngần,trắng muốt , trắng đục, trắng búng ,trắng trẻo .Bài tập 42:Bầu, bớ , quýt , cam ,tre , gừng, vả , sung, dưa gang, cà, chuối, ớt ,bỡm ,đa, thị , hẹ, dõu , cỏ. Bài tập 43: Cày, cấy, cắt, cuốc , cắp, cưa, cõu , cào, cạo, cỏn, cất ,cọ , cõn , cừng .Bài tập 44: Chộp, đối, mố, bũ , đuối, mực, chuồn, hồi, kiếm, măng , quả.Bài tập 45: Nước ngầm, nước mưa, nước thuỷ triều, nước biển, nước nguồn, nước ao, nước mắm, nước tương, nước hoa, nước canh, nước mớa, nước chố, nước đỏ, nước ló, nước mắt, nước thuốc, nước sơn, nước cờ, nước sụi, nước khoỏng, nước bọt.Bài tập 46: Xe hoa, xe tang, xe cứu hoả, xe cứu thương, xe rỏc, xe cảnh sỏt, xe chở thực phẩm, xe cụng nụng, xe đua. Bài tập 47: Chảo, chũm, chai, chỡa, chậu, chuỳ, chao, chỉ , cặp chỡ, chóo , chơi ,chuụng chựa, chăn , chiếu ,chừng . Bài tập 48: Kộo, kem, keo, kỡm, ki , kốo , kốn , kột , kiệu , kẹp, kim, kớch, kớnh,  kiếm, ke ,kố . Bài tập 49: Mũ , màn , mõm, mẹt, mai, mành, mực, bột màu , múc, mớa, mỏng, mộc nhĩ, mạ , men , mền . Bài tập 50: Con cúc , cà cuống , con cỳ , con cừu, con cỏo , con chú, chẫu chàng, chẫu chuộc , cua , con cuốc, con chuột , chim, cỏ , con cũ , cỏnh cam , cuốn chiếu , con cụng, chõu chấu, chuồn chuồn , cỏy, cũng . Bài tập 51: Bàn, bảng treo, bản đồ, bỡnh, bỏnh xe, bỳt , bào, búng đỏ , bồ ,bu, bỳa, bột, bi, bỏo, băng - rụn, bụng . Bài tập 52:  Cau, cỏ, cự, chuối, chanh, cúc, cưa, cũi , cửa, chum, cào, cồng, chỉ chụp, chố, củi, chai , cày, cuốc , cần , cối, chày , cải, chiếu , cặp . 

Tài liệu đính kèm:

  • docMỞ RỘNG VỐN TỪ.doc